Saturday 24 September 2016

Introducing structures (Giới thiệu về cấu trúc)

Introducing structures. (sơ lược về cấu trúc).

All around us are structures, natural and artificial. Take a look at some examples.

Xung quanh chúng ta là những cấu trúc, tự nhiên và nhân tạo hãy nhìn một số ví dụ về cấu trúc dưới đây.

Many animals make nests or places in which to live. Birds makes nest where they lay eggs and raise their young. Earthworms and badgers dig burrows down into the ground. Some animals, like snails and shellfish, grow shells around themselves, to protect their soft bodies from predators.

Dịch:


Nhiều loài động vật làm tổ hoặc nơi để sinh sống. Chim làm tổ khi chúng đẻ trứng và nuôi con. Giun đất và con lửng đào hang xuống mặt đất để ở. Một số động vật, như ốc sên và động vật có vỏ khác, phát triển vỏ xung quanh mình nhằm bảo vệ cơ thể mềm mại của chúng khỏi kẻ thù.










Safe inside. ( Bảo vệ từ bên trong)


Nests, burrows and shells are all structures made by animals. Animals can fit inside these structures, so we say they are structures that enclose. Human being also make structures that enclose. Instead of nests, we build houses, offices and factories. Instead of burrows, we build huge tunnels and underground shelters.


Dịch:


Tổ, hang và vỏ đều là những cấu trúc được làm bởi động vật. Động vật có thể sống trong các cấu trúc này,chúng ta gọi chúng là cấu trúc bao. Chúng ta cũng xây dựng những cấu trúc bao như vậy. Tuy nhiên thay vì gọi là tổ thì ta gọi là nhà, văn phòng, hay nhà máy. Thay vì đào hang thì chúng ta lại xây dựng những đường hầm lớn làm nơi trú ẩn dưới lòng đất.



Support and span. (Chức năng đỡ và dàn trải)

As well as enclosing, structures can support. The stem of a plant supports as flower in the same way that a lamppost supports a light, or a tall pillar supports a statue.


Dịch:


Ngoài chức năng bao, cấu trúc còn có chức năng đỡ. Thân cây dùng để đỡ những bông hoa, cột đèn dùng để đỡ bóng đèn, hay các cây trụ dùng nâng đỡ một bức tượng.



A spider,s web is a structure that can span across the space between two twigs. And we build bridges that can span from one side of a river to the other


Dịch: 


Mạng nhện là một trong những cấu trúc kiểu dàn trải nó có thể dăng trong khoảng không gian giữa hai nhánh cây.  Cây cầu cũng thuộc loại cấu trúc này nó dùng để nối từ bờ sông bên này sang bờ sông bên kia.





The right materials. ( Vật liệu phù hợp).

Animals use natural materials to build their structures. To build our structures we use natural materials, too, but scientists and engineers have made and discovered thousands of new materials. This means that structures by humans can be very large and compplicated.


Dịch:


Động vật sử dụng vật liệu tự nhiên để làm tổ. Để làm nhà ta cũng sử dụng vật liệu tự nhiên, nhưng các nhà khoa học và các kĩ sư đã tổng hợp và khám phá ra hàng ngàn loại vật liệu khác mới. Điều đó có nghĩa là nhà của chúng ta sẽ rộng hơn và phức tạp hơn.


This essay was copied from Volume 14 Young scientist (Looking at structures)

World Book, Inc.
a Scott Fetzer company
London Chicago Sidney Toronto 

No comments:

Post a Comment